in

7 NGÀY ĐỂ CÓ VỐN TỪ TIẾNG ANH Y KHOA CĂN BẢN: HỆ THẦN KINH

7 NGÀY ĐỂ CÓ VỐN TỪ TIẾNG ANH Y KHOA CĂN BẢN: HỆ THẦN KINH
THE BASICS OF MEDICAL TERMINOLOGY (NERVOUS SYSTEM) IN SEVEN DAYS

Nguyễn Phước Vĩnh Cố &

Nhóm cộng sự

Tôn Nữ Thanh Thảo – Tôn Nữ Hải Anh – Bảo Nguyên – Tôn Nữ Khánh An

Nếu biết 100 năm là hữu hạn …

Ngày thứ nhất (First day):

Hãy làm quen:

5 từ ngữ chuyên khoa (Let’s learn 5 terms of specialities).

5 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 5 terms of specialist).

2 hậu tố chỉ chuyên khoa (let’s learn 4 suffixes associated with a medical speciality).

2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 4 suffixes associated with a specialist).

– Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa (The introduction of medical specialities.)

5 từ ngữ chuyên khoa (5 terms of specialities)

An(a)esthesiology. 2. Neurology. 3. Psychology. 4. Psychiatry. 5. Neurosurgery.

An(a)esthesiology /ˌanɪsˌθiːzɪˈɒlədʒi/: Chuyên khoa gây mê
Neurology /njʊˈrɒlədʒi/: Chuyên khoa thần kinh
Psychology /saɪˈkɒlədʒɪ/: Chuyên khoa tâm lý
Psychiatry /saɪˈkaɪ.əˌtri/: Tâm thần học/khoa tâm thần
Neurosurgeryˌ BrE /ˈnjʊərəʊsɜːdʒəri/ ; NAmE /ˈnʊroʊsɜːrdʒəri/, neurosurgical /njʊərəˈlɒdʒɪk(ə)l/ surgery /sɜːdʒəri/: Ngoại thần kinh/phẫu thuật thần kinh

3 ví dụ (1,2,3) về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố –logy có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of).

– Các gốc từ (roots) (1,2,3) a. “an(a)esthesi(o)-” gồm tiền tố “an” có nghĩa là “không”, “esthesi/o-”: “cảm giác”, b. “neur(o)-”: thần kinh, c. “psych(o)-”: tâm trí/tâm thần.

– 1 ví dụ (4) về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatry có nghĩa là “việc thực hành một chuyên khoa” (the practice of a medical speciality)

– 1 ví dụ (5) về từ ngữ chuyên khoa được kết hợp bằng tiền tố “neuro” và danh từ “surgery”: ngoại khoa/phẫu thuật hoặc một tính từ “neurological” và danh từ “surgery”

5 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (5 terms of specialists)

An(a)esthesiologist /ˌænəsˌθiziˈɑlədʒɪst/: bác sĩ chuyên khoa gây mê
Neurologist /njʊˈrɒlədʒɪst/: bác sĩ chuyên khoa thần kinh
Psychologist /ˌsaɪˈkɑl.ə.d͡ʒɪst/: chuyên gia tâm lý
Psychiatrist /saɪˈkaɪətrɪst/: bác sĩ chuyên khoa tâm thần
Neurosurgeon /ˈnjʊərəʊsɜːdʒən/: bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh

– 3 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -(o)logist

– 1 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatrist

– 1 ví dụ về tính kết hợp của tiền tố và danh từ: neuro.surgeon

* Lưu ý:

– Anaesthesiologist (Anh)/anesthesiologist (Mỹ)

– An(a)esthesiologist: bác sĩ chuyên khoa gây mê

– An(a)esthetist/nurse an(a)esthetist: chuyên viên gây mê/y tá gây mê

Tuy nhiên, ở Anh, từ “an(a)esthetist” lại được dùng để chỉ “bác sĩ chuyên khoa gây mê”

– Neurologist/neurosurgeon

– Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh

– Neurosurgeon: bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh

– Psychiatrist/psychologist

– Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần

– Psychologist: chuyên gia tâm lý

2 hậu tố chỉ chuyên khoa (Let’s learn 2 suffixes associated with a medical speciality):

– logy

– iatry

2 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ chuyên khoa như “neuro.logy” (chuyên khoa thần kink), “psycho.logy” (chuyên khoa tâm lý), “an(a)esthesiology (chuyên khoa gây mê) “psych.iatry” (chuyên khoa thần kinh), v.v.

Và 2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (and 2 suffixes associated with a specialist):

-(o)logist

-iatrist

2 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa như “neurologist” (bác sĩ chuyên khoa thần kinh), “an(a)esthesiologist” (bác sĩ chuyên khoa gây mê), “psychiatrist” (bác sĩ chuyên khoa tâm thần), v.v.

Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa

– I am a(n)+ (từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa) an(a)esthesiologist, neurologist

– I am a specialist in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) an(a)esthesiology, neurology

– I specialize in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) an(a)esthesiology, neurology

Tiểu kết của ngày thứ nhất

Bạn đã học được:

– 5 thuật ngữ nói về chuyên khoa

– 5 thuật ngữ nói về bác sĩ chuyên khoa

– 3 gốc từ y học

– 2 hậu tố chuyên khoa

– 2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa

– Cách giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa

Ngày thứ hai (Second day):

Phân tích một thuật ngữ y học (Analyzing a medical term)

Gốc từ (Root)

Hậu tố (Suffix)

Tiền tố (Prefix)

Nguyên âm kết hợp (Combining vowel)

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học (how to define medical terminology)

Phân tích một thuật ngữ y học

Phân tích các thành phần một thuật ngữ y học là một công cụ có ích để biết nghĩa một thuật ngữ y học. Một thuật ngữ y học thường có 2 hoặc 3 thành phần:

Một thuật ngữ y học có 2 thành phần: gốc từ + hậu tố như “neur(o)” (gốc từ) + logy (hậu tố) => neuro.logy (chuyên khoa thần kinh).

Một thuật ngữ y học có 3 thành phần: gốc từ + gốc từ + hậu tố như “neur(o)” (gốc từ) + “psych(o)” (gốc từ) + iatrist (hậu tố) => neuro.psych.iatrist ( bác sĩ chuyên về thần kinh-tâm thần).

Một thuật ngữ y học có 3 thành phần: tiền tố + gốc từ + hậu tố như “an” (tiền tố) + esthet(o) (gốc từ) + “ist” (hậu tố)=> an(a).esthet.ist (chuyên viên gây mê).

Gốc từ (Root): là bộ phận chính/nền móng của thuật ngữ y học. Các thuật ngữ y học đều có 1 hoặc 2 gốc từ trở lên.

Hậu tố (Suffix): âm/từ thêm vào sau gốc từ làm thay đổi nghĩa của gốc từ. Các thuật ngữ y học đều có một hậu tố.

Tiền tố (Prefix): âm/từ thêm trước gốc từ. Không phải thuật ngữ y học nào cũng có tiền tố nhưng nếu có, nó có thể ảnh hưởng quan trọng đến nghĩa của gốc từ.

Nguyên âm kết hợp (Combining vowel): thường là nguyên âm “o” và thường được dùng để nối gốc từ với hậu tố, gốc từ này với gốc từ khác. Khi một nguyên âm được nối với gốc từ thì việc kết hợp này được gọi là hình thái kết hợp (combining forms).

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

Lấy thuật ngữ neurology/neur/o/logy làm ví dụ

– Neur(o)-: là gốc từ và có nghĩa là “thần kinh” (nerve, nerve tissue).

– /o/ là nguyên âm kết hợp.

– -logy là hậu tố và có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of”)

Khi đọc một thuật ngữ y học, đọc hậu tố trước, rồi thành phần mở đầu của thuật ngữ. Vậy,

thuật ngữ “neuro.logy” là “the study of the nerve” (nghiên cứu về thần kinh).

Đối với thuật ngữ dài hơn, chia thuật ngữ đó thành các thành phần. Ví dụ chia thuật ngữ “electroencephalography” thành “electr/o/encephal/o/graphy”, rồi bắt đầu định nghĩa hậu tố “-graphy” có nghĩa là “kỹ thuật/phép chụp” (the process of recording) và thành phần mở đầu “electr(o)” có nghĩa là “điện” (electricity) và thành phần kế tiếp là “encephal(o)” có nghĩa là “não” (brain). Vậy, thuật ngữ “electro.encephalo.graphy” là “the process of recording the electrical activity of the brain” (kỹ thuật/phép chụp điện não).

Tiểu kết của ngày thứ hai

Bạn đã học được:

– Cấu trúc của một thuật ngữ y học

– Gốc từ, tiền tố, hậu tố của một thuật ngữ y học

– Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

Ngày thứ ba (Third day):

10 gốc từ liên quan đến hệ thần kinh

10 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

8 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

6 tiền tố liên quan hệ thần kinh

Nếu bạn là bác sĩ chuyên khoa thần kinh, 10 gốc từ (roots) về hệ thần kinh sau là thật sự quan trọng với bạn:

10 gốc từ liên quan đến thần kinh.

Cerebr(o)- /ˌsɛrɪbr(əʊ)/: Cerebrum, brain não
Crani(o)- /ˈkreɪnɪ(əʊ)/: Skull sọ
Encephal(o)- /enˌsefəˈl(əʊ)/ : Brain não
Mening(o)-/mening(əʊ)/: Meninges màng não
Myel(o)- /ˈmaɪəl(əʊ)/: Bone marrow tủy xương
Neur(o)- /njʊər(əʊ)/: Nerve thần kinh
Phren(o)- /ˈfrɛn(əʊ)/: Mind tâm trí, tinh thần
Psych(o)- /ˈsaɪk(əʊ)/: Mind tâm trí, tinh thần
Radicul(o)- /ˌradɪkjʊˈl(əʊ)/: Nerve root rễ thần kinh
Ventricul(o)- /ˈventrɪkjʊl(əʊ)/: Ventricle não thất

10 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

-Algesia /ælˈdʒiːzɪə/: Pain đau/sự khó chịu
-Algia /ældʒə/: Pain/ache đau/sự khó chịu
-Asthenia /əsˈθiːnɪə/: Weakness suy nhược
-(A)esthesia /ɛsˈθiːzɪə//iːsˈθiːzɪə/: Feeling cảm giác
-Cele /səl// siːl/: Hernia thoát vị, lồi
-Itis /ˈaɪtɨs/: Inflammation viêm
-Malacia /məˈleɪʃ(ɪ)ə/: Softening chứng nhuyễn/nhũn
-Pathy /pəθi/: Pain/ache đau/sự khó chịu
-Plegia /pliːdʒə/: Paralysis liệt
-Trophy /ˈtrəʊfi/: Development sự phát triển

10 thuật ngữ có hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật (nêu trên)

Hyper.algesia /ˌhaɪpəralˈdʒiːzɪə/: chứng tăng cảm giác đau
Caus.algia /kɔːˈzældʒə/: chứng hỏa thống, đau bỏng
My.asthenia: chứng nhược cơ
Hyper.(a)esthenia: chứng tăng cảm giác
Cranio.cele: thoát vị não
Cerebro.itis: viêm não
Cranio.malacia: chứng nhũn sọ
Neuro.pathy: bệnh thần kinh
Myelo.plegia: liệt tủy sống
A.myo.trophy: chứng teo cơ

8 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

-Centesis /senˈtisəs /: Surgical puncture chọc/dò
-Desis /ˈdeɪsis/: Surgical binding làm dính
-Ectomy /ˈɛktəmi/: Surgical removal cắt bỏ/lấy đi
-Pexy /ˈpeksi/: Surgical fixation cố định
-Plasty / /ˈplæstɪk/: Surgical repair tạo hình/chỉnh hình
-Rrhaphy /rəfi/: Suture khâu
-Tomy /təmi/: Cut/incision cắt/mở
-Stomy /stəmi/: Artificial opening mở thông/dẫn lưu

6 tiền tố khác liên quan đến hệ thần kinh

A/an-: Without mất không có An.(a)ethesia /ˌænəsˈθiːziə/: mất cảm giác
Pachy-: Thick dày Pachy.meningitis /ˌpakɪˌmɛnɪnˈdʒʌɪtɪs/: viêm màng não cứng
Para-: Near, beside gần, bên cạnh Para.plegia /ˌparəˈpliːdʒə/: liệt chi dưới
Schizo-: Split nứt, phân, tách Schizo.phrenia /ˌskɪtsəˈfriːniə/: tâm thần phân liệt
Syn-: Union, together Syn.algia /syːnˈældʒə/: đau liên hợp
Uni-: One Uni.lateral /ˌjuːnɪˈlætrəl/: một bên

Tiểu kết của ngày thứ ba

Bạn đã học được:

– Gốc từ liên quan đến hệ thần kinh

– Hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật

– Hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

– Hậu tố và tiền tố liên quan đến hệ thần kinh

Ngày thứ tư (Fourth day):

10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người

7 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

30 từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ liên quan đến hệ thần kinh + 1 hậu tố rối loạn/bệnh tật.)

Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ liên quan đến hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ sự chẩn đoán.)

10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người

Brachi- /brækiː/: Arm cánh tay
Somat(o)- /ˈsəʊmət(əʊ)/ /corpor(o)- /ˈkɔː(r)pər(əʊ)/: Body cơ thể
Mast(o)- BrE/mɑːst(əʊ) / ; AmE /mæst (əʊ)/mamm(o)- : maˈm(əʊ) Breast vú. Mammography /maˈmɒɡrəfi/
Thorac(o)- /ˌθɔːrəˈk(əʊ) /steth(o)- /ˈsteθ(əʊ)/pect(o)- /ˈpekt(əʊ)/: Chest ngực
Ot(o)- /əʊˈt(əʊ)/aur(o)- /ˈɔːr (əʊ)/: Ear tai. Otitis /əʊˈtaɪtɪs/
Ophthalm(o)- /ɒpθalˈm(əʊ)/ocul(o)- /ˈɒkjʊl(əʊ)/: Eye mắt. ophthalmopathy/ˌɒpθalˈmɒpəθi//ˌɒfθalˈmɒpəθi/ oculist/ˈɒkjʊlɪst/.
Cephal(o)- /ˌsefəˈl(əʊ)/ /capit(o)- /ˈkæpɪt(əʊ)/: Head đầu
Stomat(o)- /ˌstəʊməˈt(əʊ)/or(o)- /ˈoro/: Mouth miệng
Trache(o)- /trəˈki(əʊ): Trachea khí quản
Rhin(o)- /ˈraɪnəʊ/ nas(o)- /ˈneɪz(əʊ)/: Nose mũi

7 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

-Gram: Written/pictorial record bản ghi, hình ghi
-Graph: Device for graphic/pictorial recording dụng cụ dùng để ghi
-Graphy: An act of graphic/pictorial recording phép ghi, kỹ thuật dùng để ghi
-Meter: Device for measuring dụng cụ dùng để đo
-Metry: An act of measuring phép đo
-Scope: Device for viewing dụng cụ dùng để xem
-Scopy: An act of viewing kỹ t huật dùng để xem

30 từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ liên quan đến hệ thần kinh + hậu tố rối loạn/bệnh tật)

Cerebr(o)- /ˈsɛrɪbrəʊ//səˈriːbrəʊ/:

Cerebri.tis: viêm não
Cerebro.pathy: bệnh não
Cerebro.malacia: chứng nhũn não
Cerebro.scleros / ˈsɛrɪbrəʊskləˈrəʊsɪs/: chứng xơ cứng não

Crani(o)- /ˈkreɪnɪ(əʊ)/ :

Cranio.malacia: chứng nhũn/nhuyễn sọ
Cranio.stenosis: chứng hẹp sọ
Cranio.sclerosis: chứng xơ cứng sọ

Encephal(o)- /enˌsefəˈl(əʊ)/ :

Encephal.algia: đau đầu
Encephal.itis /enˌsefəˈlaɪtɪs/ /enˌkefəˈlaɪtɪs/: viêm não
Encephalo.cele /ensˈefəlˌəʊsəl/ : thoát vị não
Encephalo.malacia /enˌsefəməˈleɪʃ(ɪ)ə/ : chứng nhũn não.
Ví dụ: Cannon died in Salt Lake City from encephalomalacia, or softening of the brain.
Encephalo.pathy /enˌsefəˈlɒpəθi/ : rối loạn chức năng não

Mening(o)- /mɪˈnɪndʒə(ʊ) / /meningi(o):

Mening.itis: viêm màng não
Meningo.cele: thoát vị màng não
Meningo.malacia: nhũn màng
Meningo.pathy: bệnh màng não

Myel(o)- /ˌmaɪəl(əʊ)/ :

Myel.itis: viêm tủy
Myelo.cele: thoát vị tủy sống
Myelo.malacia: chứng nhuyễn tủy
Myelo.pathy: bệnh tủy

Neur(o)- /njʊər(əʊ)/

Neur.algia BrE / njʊəˈrældʒə /: NAmE /nʊˈrældʒə/: chứng đau dây thần kinh
Neuro.dynia: chứng đau dây thần kinh
Neuro.pathy /njʊəˈrɒpəθi/: bệnh thần kinh

Cephal(o)- /ˌsɛfəˈl(əʊ)/

Cephal.algia : đau đầu
Cephal.itis: viêm não
Cephalo.cele: thoát vị não
Cephalo.dynia: đau đầu
Cephalo.pathy: bệnh đầu
Cephalo.plegia: liệt cơ đầu mặt

Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ liên quan đến hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ sự chẩn đoán)

Cephalo.meter: đầu kế
Cerebroscope: dụng cụ soi mắt khám não
Cerebroscopy: (phép) soi mắt khám não
Craniometer: sọ kế
Encephalo.gram: phim X quang não

Tiểu kết ngày thứ tư

Bạn đã học được:

– Gốc từ chỉ bộ phận cơ thể người

– Hậu tố chỉ sự chẩn đoán

– Các từ ngữ y khoa gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật

– Các từ ngữ y khoa gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

Ngày thứ năm (Fifth day):

Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật)

Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật.)

5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa

Cerebr(o)- /ˈsɛrɪbrəʊ//səˈriːbrəʊ/:

Cerebrotomy: giải phẫu não

Crani(o)- /ˈkreɪnɪ(əʊ)/:

Crani.ectomy: cắt bỏ xương sọ
Cranio.tomy: mở sọ
Cranio.plasty: tạo hình sọ

5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa và các tĩnh từ chỉ hệ thần kinh

-al: cerebral /ˈserəbrəl/ /səˈriːbrəl/: thuộc não
-ar: cerebrovascular /ˌsɛrɪbrə(ʊ)ˈvaskjʊlə/: thuộc mạch máu não
-ic: ischemic /ɪˈskiːmɪk/: thiếu máu
-vous: nervous /ˈnərvəs/: thuộc thần kinh
-oid: cerebroid /ˈsɛrɪbroid/: có dạng não

Tiểu kết ngày thứ năm

Bạn đã học được:

– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố rối loạn/bệnh tật

– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 2 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

– Hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa và tĩnh từ chỉ hệ thần kinh

Ngày thứ sáu (Sixth day):

10 từ viết tắt liên quan đến bệnh thần kinh

4 từ viết tắt của chẩn đoán hình ảnh

7 từ ngữ về phương pháp chẩn đoán bệnh thần kinh

4 từ ngữ về rối loạn giấc ngủ

10 từ viết tắt liên quan đến hệ thần kinh

AD: Alzheimer’s disease: bệnh mất trí nhớ, bệnh Alzheimer
ALS: amyotrophic lateral sclerosis: bệnh xơ cứng teo cơ một bên
ADHD: attention-deficit hyperactivity disorder: rối loạn tăng động giảm chú ý
CP: cerebral palsy: bại não, liệt não
CSF: cerebrospinal fluid: dịch não tủy
EEG: electroencephalography: kỹ thuật/phép chụp điện não
MS: multiple sclerosis: đa xơ cứng
OCD: obsessive-compulsive disorder: rối loạn ám ảnh cưỡng chế
PTSD: post-traumatic stress disorder: rối loạn căng thẳng sau chấn thương
TIA: transient ischemic attack: cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua

4 từ viết tắt của chẩn đoán hình ảnh

CT (Computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán
MRI (Magnetic resonance imaging): chụp cộng hưởng từ
PET (Positron emission tomography): chụp cắt lớp phát xạ positron
SPET (Single photon emission computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán phát xạ đơn

7 từ ngữ về kỹ thuật chẩn đoán của hệ thần kinh

Magnetic resonance imaging: chụp cộng hưởng từ
Computerised/computed tomography: chụp cắt lớp điện toán
Carotid ultrasonography: siêu âm động mạch cảnh
Echocephalography: siêu âm não
Electroencephalography: phép/kỹ thuật chụp điện não
Myelography: phép/kỹ thuật chụp tủy sống
Lumbar puncture: chọc dò tủy sống/chọc ống sống thắt lung

4 từ ngữ về rối loạn giấc ngủ

Insomnia: chứng mất ngủ
Narcolepsy: cơn ngủ kịch phát
Sleep deprivation: thiếu ngủ
Somnambulism: mộng du

Tiểu kết ngày thứ sáu

Bạn đã học được:

– Từ viết tắt liên quan đến hệ thần kinh

– Từ viết tắt của chẩn đoán hình ảnh

– Từ ngữ về phương pháp chẩn đoán hệ thần kinh

– Từ ngữ về rối loạn giấc ngủ

Ngày thứ bảy (Seventh day):

3 hậu tố dễ nhầm lẫn

2 hậu tố: -phobia/-mania

5 thuật ngữ với hậu tố -phobia

5 thuật ngữ với hậu tố -mania

5 thuật ngữ ghép nhân danh (eponyms) thuộc Hệ thần kinh

3 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật dễ nhầm lẫn

-Ectomy: Surgical removal cắt bỏ/lấy đi

-Stomy: Artificial opening mở thông/dẫn lưu

-Tomy: Cut/incision cắt/bỏ

2 hậu tố: -phobia: nỗi sợ phi lý/-mania: chỉ một bệnh tâm thần nào đó

5 thuật ngữ với hậu tố -phobia

– Acro.phobia: nỗi sợ về độ cao

– Claustro.phobia: nỗi sợ sống trong không gian tù túng

– Hydro.phobia: sợ nước

– Xeno.phobia: tính bài ngoại

– Pan.phobia: nỗi sợ mọi thứ

5 thuật ngữ với hậu tố -mania

– Klepto.mania: thói ăn cắp vặt

– Nympho.mania: chứng cuồng dâm (của đàn bà)

– Pyro.mania: chứng cuồng phóng hỏa

– Dipso.mania: chứng khát rượi

– Megalo.mania: chứng vĩ cuồng

5 thuật ngữ ghép nhân danh (eponyms) thuộc Hệ thần kinh

– Alzheimer’s disease /ˈæltshaɪməz dɪziːz/ ; NAmE /ˈæltshaɪmərz dɪziːz/: bệnh mất trí nhớ/bệnh Alzhmeir

– Belly’s palsy /ˈbelz-/ : bệnh liệt Bell/bệnh tê liệt thần kinh mặt

– Guillain-Barre syndrome /ˈɡiːlæn ˈbɑɹeɪ ˈsɪndɹəʊm/ : hội chứng Guillain-Barre/chứng liệt Landry

– Parkinson’s disease /ˈpɑːkɪnsnz dɪziːz/: bệnh liệt rung/bệnh Parkinson

– Reye’s syndrome /raɪz /, /reɪz/ : hội chứng Reye

https://www.facebook.com/groups/VieTESOL/permalink/1245722268895583/

Comments

comments

Andy Nova

What do you think?

0 points
Upvote Downvote

Written by Andy Nova

TedX Speaker Youtube
Global First Prize IELTS Teacher @ IATEFL United Kingdom 2018 awarded by IELTS.org, Cambridge University, British Council...
First-prize Winner of #InnovationForGood Award
MC, Scriptwriter, Director & Producer
Co-founder, Scriptwriter, Academic Advisor @ 8IELTS VTV7
SSEAYP - Ship for Southeast Asian and Japanese Youth Program 42's VPY
AAS Australia Awardee @ Monash University
IELTS Highscorer: 9S 9L 9R 8.5W

2 TRONG NHỮNG PHƯƠNG THỨC (DÙNG TỪ KHÓA) TRONG BÀI

NGÔN NGỮ THƯ TÍN NGOẠI GIAO & TƯƠNG ĐƯƠNG CHUẨN VĂN BẢN