GIỚI TỪ & DỊCH THUẬT
BESIDES, EXCEPT, APART FROM
3 giới từ trên đôi khi làm cho người dịch ‘bối rối” (nên thường được gọi những giới từ gây ra ‘sự nhầm lẫn’) chưa nói đến là ở tiếng Việt tương đương với 3 từ trên là cụm từ ‘ngoài ra’.
BESIDES (pre):
Nếu ta dùng ‘besides’ trước một danh từ thì nó có nghĩa là ‘thêm vào’ (add) hay ‘cộng vào’ (+: plus) như
Besides the violin, he plays the piano and the flute. (He plays 3 intruments.).
EXCEPT (pre):
Trái lại ‘except” lại có nghĩa ‘loại trừ” (substract) hay ‘trừ cái đó đi (-: minus) như
I like all musical instruments except the violin (I like all….. but I don’t like the violin).
APART FROM (pre):
Tuy nhiên, ‘apart from’ lại được dùng với cả 2 nghĩa trên (vừa ‘loại ra’ vừa ‘cộng vào’). Xin xem 2 ví dụ sau:
Apart from the violin (= besides the violin), he plays the piano and the flute.
I like all musical instruments apart from the violin (= except the violin.)
Và có điều khi 3 từ này dùng sau các từ ‘no’, ‘nothing’, ‘nobody’ & các từ phủ định tương tự thì 3 giới từ này lại có cùng một nghĩa. Xin xem ví dụ:
He has nothing besides/except/apart from his salary. (= He only has his salary).
Tài Liệu Tham Khảo
1. Michael Swan . 2005. Practical English Usage. Oxford University Press
https://www.facebook.com/groups/VieTESOL/permalink/1264501400351003/
Comments
- Andy’s 2nd TedX Talk – Success! - 2019-08-02
- Andy’s incoming 2nd TedX Talk - 2019-08-02
- Thử đọc Tuyên Ngôn Độc Lập bằng Tiếng Anh – Vietnam’s Proclamation of Independence in English - 2019-05-19